Thứ Bảy, 21 tháng 8, 2021

Tổng hợp thì quá khứ đơn - Công thức, cách dùng, bài tập

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) là 1 trong các thì trước hết những bạn phải tiếp cận khi bắt đầu học Tiếng Anh. Đây là một thì tương đối đơn thuần nhưng không hề thuận tiện ví như bạn muốn dùng 1 bí quyết thạoTrong bài viết bữa nay, Anh ngữ UEC – liên hệ học Tiếng anh uy tín tại Đà Nẵng chia sẻ tới những bạn công thức, tín hiệu nhận mặt, phương pháp sử dụng và bài tập thì quá khứ đơn nhé!

Xem thêm: Tổng hợp những thì trong Tiếng Anh (P1) – Thì hiện tại đơn

thi-qua-khu-don-past-simple-tense

Tổng hợp Thì dĩ vãng đơn

Mục lục bài viết

I. Định nghĩa thì quá khứ đơn?

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) sử dụng để trình bày một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ, đã kết thúc và biết rõ thời kì hành động ấy diễn ra.

II. Công thức thì quá khứ đơn

1. Khẳng định

Động trong khoảng thường (V)Động từ tobe (am/is/are)

S + V_ed/ V2 + …

You/ we/ they + were + …
I/ He/ She/ It + was + …

V2: các động trong khoảng nằm ở cột hai trong bảng động trong khoảng bất lề luật

Ví dụ:

  • He travelled to Da Lat last summer.
    (Anh đấy đã đi du lịch tới Đà Lạt mùa hè năm ngoái.)
  • My leg was broken yesterday.
    (Chân của tôi đã bị gãy ngày bữa qua.)

2. Phủ định

Động trong khoảng thường (V)Động trong khoảng tobe (am/is/are)

S + did + NOT + V(bare_inf) + …

  • did not = didn’t

You/ we/ they + were not + …
I/ He/ She/ It + was not + …

  • was not = wasn’t
  • were not = weren’t
  • James didn’t come to school yesterday.
    (Ngày bữa qua James không đến trường.)
  • Anne wasn’t happy yesterday because she failed the exam.
    (Hôm qua, Anne không vui lắm vì cô đó đã trượt kì thi.)

3. Nghi vấn

Động từ thường (V)Động từ tobe (am/is/are)
Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Did (not) + S + V(bare_inf) + …?

  • Yes, S + did.
  • No, S + didn’t.

Ví dụ:

  • Did you stole my money last night?
    ⇒ Yes, I did.
    ⇒ No, I didn’t.

Was/ Were (not) + S + …?

  • Yes, S + was/were.
  • No, S + wasn’t/weren’t.

Ví dụ:

  • Was she at school last Monday?
    ⇒ Yes, she was.
    ⇒ No, she wasn’t.
Wh- questions (Câu hỏi có trong khoảng để hỏi)

Wh + did (not) + S + V(bare_inf) + …?

Ví dụ:

  • Why didn’t you come home last night?
    (Bạn tới từ đâu?)

Wh + was/were (not) + S + …?

Ví dụ:

  • Where was the weather like yesterday?
    (Thời tiết bữa qua như thế nào?)

III. Cách thức sử dụng

1. Biểu đạt 1 hành động đã chấm dứt trong kí vãng có thời khắc xác định cụ thể

thi-qua-khu-don-past-simple-tense-1

Thì kí vãng đơn miêu tả 1 hành động đã kết thúc trong kí vãng có thời khắc xác định cụ thể

Ví dụ:

  • I started learning Chemistry 5 years ago.
    (Tôi đã khởi đầu học tiếng Anh cách thức đây 15 năm.)
  • Minh graduated from Da Nang University of Economics in 2016.
    (Minh đã tốt nghiệp Đại học Kinh tế Đà Nẵng vào năm 2016.)
  • We got married in 2017.
    (Chúng tôi đã cưới nhau năm 2017.)

2. Biểu đạt 1 hành động đã xảy ra trong 1 thời kì dài trong dĩ vãng và đã chấm dứt

Cụm từ đi cùng:

  • for + (khoảng thời gian),
  • from… to…

Ví dụ:

  • John worked for that company for hai years. Now he works for another company.
    (John đã làm việc cho tổ chức đấy hai năm, giờ anh đó làm việc cho đơn vị khác.)
  • I learned at Le Do high school from 2012 lớn 2015.
    (Tôi đã học tại trường cấp ba Lê Độ trong khoảng năm 2012 đến 2015.)
  • Susan were a teacher for 10 years. Now she is a nurse.
    (Susan đã làm thầy giáo 10 năm. Giờ cô đấy là một y tá.)

3. Diễn tả một loạt hành động liên tục nhau xảy ra trong quá khứ

Ví dụ:

  • I came to Quinnie’s home, we had dinner together last night.
    (Tôi đã tới nhà Quinnie rồi hai đứa cộng ăn tối với nhau tối hôm qua.)
  • After work, Angela came home, opened the door, turned on the light and took off her clothes.
    (Sau giờ làm, Angela đã về nhà, mở cửa, bật đèn lên và cởi đồ.)
  • The girls greeted, then talked and danced in the party.
    (Các cô gái đã chào hỏi nhau, nói chuyện và khiêu vũ múa trong bữa tiệc.)

thi-qua-khu-don-past-simple-tense-2

bí quyết sử dụng thì quá khứ đơn

4. Bộc lộ một hành động thường xuyên lặp lại/ lề thói trong kí vãng, nhưng hiện nay không diễn ra nữa

Ví dụ:

  • When I was a child, I always read comic.
    (Khi tôi còn nhỏ, tôi hay đọc truyện tranh lắm.)
  • He worked out quiet often before he fell sick.
    (Anh đấy đã tập thể dục thường xuyên trước lúc anh đó lâm bệnh.)
  • She usually came lớn the library, but now she reads e-books.
    (Cô đó đã thường xuyên đến thư viện, nhưng giờ cô ấy đọc sách điện tử.)

5. Thể hiện hành động chen ngang vào hành động khác diễn ra trong dĩ vãng

Ví dụ:

  • The children were playing football when their mother came back home.
    (Bọn trẻ đang chơi bóng đá thì mẹ chúng về nhà.)
  • When I was having breakfast, the phone suddenly rang.
    (Khi tôi đang nấu bữa sáng thì chuông điện thoại reo.)

  • The policeman caught the thief while he was escaping.
    (Cảnh sát đã bắt được tên trộm lúc hắn đang chạy trốn.)

6. Thì quá khứ đơn sử dụng trong câu điều kiện mẫu II

Ví dụ:

  • If I had a lot of money, I would buy a new car.
    (Nếu tôi có thật đa dạng tiền, tôi sẽ sắm dòng xe tương đối mới.)
  • I could fly if I were a bird.
    (Tôi có thể bay nếu tôi là một chú chim)

IV. Nhận biết thì quá khứ đơn bằng cách nào?

1. Dấu hiệu nhận mặt thì dĩ vãng đơn

Trong câu có dấu hiệu nhận diện là các trạng trong khoảng chỉ thời gian trong quá khứ:

  • yesterday
  • last/ past/ the previous + N: last night, the previous day, the day before
  • N + ago: an hour ago, 3 years ago
  • in + N: in 2019, in the past
  • Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

Phân biệt thì quá khứ đơn và Thì hiện tại hoàn thành: Tổng hợp các thì trong Tiếng Anh (P2) – Thì hiện tại hoàn tất

2. Cách thức thêm “_ed” cho động từ có luật lệ

  • thường nhật thêm _ed sau động trong khoảng có lệ luật
    Ví dụ: watch → watched, turn → turned, attach → attached, work → worked…
  • Với những động trong khoảng chấm dứt bằng _e ta chỉ việc thêm _d.
    Ví dụ: smile → smiled, like → liked…

  • Với những động trong khoảng chấm dứt bằng phụ âm + y ta đổi thành i rồi mới thêm _ed.
    Ví dụ: study → studied, apply → appied…

  • Với các động trong khoảng kết thúc bằng nguyên âm + y, ta chỉ thêm _ed.
    Ví dụ: enjoy → enjoyed, stay → stayed…

  • Với các động từ 1 âm tiết chấm dứt bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm _ed.
    Ví dụ: stop → stopped, plan → planned…

  • Với những động trong khoảng có đa dạng hơn một âm tiết, âm tiết chung cuộc kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm và là âm tiết nhận trọng âm, ta cũng gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm _ed.
    Ví dụ: prefer → preferred, regret → regretted…

  • Động trong khoảng có hai âm tiết, âm tiết rút cục chấm dứt bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết đầu thì ta không nhân đôi phụ âm: enter – entered

∗ Chú ý:

  • Ta không nhân đôi phụ âm cuối ví như từ kết thúc bằng hai phụ âm.
    Ví dụ: hack → hacked, burn → burned…
  • Ta không nhân đôi phụ âm cuối ví như trước nó là hai nguyên âm.
    Ví dụ: boil → boiled, complain → complained…

  • Ta không nhân đôi y hay w lúc chúng ở cuối trong khoảng
    Ví dụ: play → played, bow → bowed…

3. Cách đọc đuôi “_ed”

Đuôi _ed lúc được thêm vào sau động từ theo lề luật sẽ có 3 phương pháp đọc, đó là:

  • ɪd/: nếu động từ kết thúc bằng /t,d/
    – flooded /flʌdɪd/

    – admitted /ədˈmɪtɪd/
  • /t/: ví như động từ kết thúc bằng những âm /p, f, ʃ, s, k, tʃ/
    – helped /helpt/
    – watched /wɒtʃt/
    – cooked /kʊkt/

  • /d/: ví như động từ kết thúc bằng các âm còn lại
    – improved /ɪmˈpruːvd/
    – enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd/
    – climbed /klaɪmd/

V. Bài tập thì quá khứ đơn

thi-qua-khu-don-past-simple-tense-3

các bài tập áp dụng thì quá khứ đơn

Bài 1: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

  1. I ……… The Untamed several time last month.
  2. My friend ……… lớn my home when I was sleeping.
  3. He ……… so sad when he ……… the news he failed the English test .
  4. I ……… very tired because I ……… all day yesterday.
  5. What ……… he dream when he ……… young?
  6. After coming back home, I ……… a bath, then I ……… lớn bed early.
  7. “Here is the money I………” he said “I always keep my promise”.
  8. I thought you ……… a new pen yesterday.
  9. I spoke slowly, but he ……… understand me.
  10. When he failed to meet us, we ……… without him.

Bài 2: Chia động từ đúng với câu

  1. I knew Mai was very busy, so I ……… her. (Disturb)
  2. I was very tired, so I ……… the party early. (Leave)
  3. The bed was very uncomfortable. I ……… very well. (Sleep)
  4. The window was open and a bird ……… into the room. (Fly)
  5. The hotel wasn’t very expensive. It ……… very much. (Cost)
  6. He was in a hurry, so he ……… time to phone you. (Have)
  7. It was hard carrying the bags. We ……… very heavy. (Be)

Bài 3: Viết lại câu sử dụng từ gợi ý đã cho.

  1. Yesterday/ I/ see/ Jaden/ on/ way/ come home.
  2. What/ you/ do/ last Monday/ You/ look/ tired/ when/ come/ our house.
  3. Linda/ not/ eat/ anything/ because/ full.
  4. cats/ go/ out/ him/ go shopping/ They/ look/ happy.
  5. You and your classmates/ not/ study/ lesson?

Bài 4: Bạn có cuộc chuyện trò với James về kỳ nghỉ của anh đấy. Viết nghi vấn của bạn để hoàn thành đoạn đối thoại dưới đây nhé:

  • Hi. How are things?
    Fine, thanks. I’ve just had a great holiday.
  • Where … did you … go…?
    to the U.S. We went on a trip from San Francisco to Denver.

  • How …………… ………………………… . ? By car?
    Yes, we hired a car in San Francisco.

  • It’s a long way to drive. How long …………………… to get to Denver?
    Two weeks.
  • Where ……………….? In hotels?
    Yes, small hotels or motels.

  • .………………………. Good?
    Yes, but it was very hot – sometimes too hot.
  • ……………….. The Grand Canyon?
    Of course. Lt was wonderful.

Thứ Tư, 18 tháng 8, 2021

Tổng hợp thì trong Tiếng Anh - Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp tục (Present continuous tense) được sử dụng hơi phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh. Kế bên cấu trúc thuần tuý, thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng nhiều bởi ý nghĩa đa dạng mà nó truyền chuyển vận. Trong bài viết hôm nay, Anh ngữ UEC - địa chỉ học Tiếng anh uy tín tại Đà Nẵng san sẻ tới những bạn công thức, dấu hiệu nhận mặt, cách dùng và bài tập thì hiện tại tiếp diễn nhé!

Xem thêm: Tổng hợp những thì trong Tiếng Anh (P1) – Thì hiện tại hoàn tất

tong-hop-thi-hien-tai-tiep-dien Tổng hợp những thì trong Tiếng Anh (P3) - Thì hiện tại tiếp diễn[/caption]

I. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tensesử dụng để diễn tả:

  • Sự việc đang xảy ra ngay thời khắc kể và hành động chưa kết thúc.
  • Sự việc đang diễn ra quanh đó khoảng thời gian hiện giờ.
  • Sự việc gần xảy ra trong ngày mai sắp. Thường trình bày một kế hoạch đã lên lịch sẵn.
  • Sự việc lặp đi lặp lại gây lộn bực mình hay khó chịu cho người kể.
  • diễn tả một chiếc gì mới, đối nghịch với thực trạng trước ấy.
  • bộc lộ chiếc gì ấy thay đổităng hơn, vững mạnh hơn.

II. Cấu trúc

một. Câu khẳng định

You/ we/ they+ are+ V_ing
He/ She/ It+ is
I+ am

bí quyết rút gọn:

You /we /they + are= You're/ we're/ they're
He/ She/ It + is= He's/ she's/ it's
am= I'm

Ví dụ:

  • I'm having dinner with my family now.
    (Bây giờ tôi đang ăn tối với gia đình.)
  • The dog is playing with some toys I bought.a
    (Con chó đang chơi với mấy thứ đồ chơi tôi đã sắm.)

tong-hop-thi-hien-tai-tiep-dien-1 tỉ dụ minh họa thì hiện tại tiếp diễn

2. Câu phủ định

You/ we/ they+ are not+ V_ing
He/ She/ It+ is not
I+ am not

cách thức rút gọn:

You /we /they + are not= You /we /they + aren't
He/ She/ It + is not= He/ She/ It + isn't
am not= I'm not

Ví dụ:

  • am not chatting with my friends at the moment.
    (Ngay hiện nay tôi không nói chuyện với bạn tôi.)
  • John is not listening lớn music now.
    (Hiện tại Join đang không nghe nhạc.)

3. Câu thắc mắc

Yes – No question (Câu hỏi ngắn)W-H questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Am/ Is/ Are + S + V_ing?

  • Yes, S + am/ are/ is.
  • No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ví dụ:

  • Are you working now?
    ⇒ No, I am not

W-H + am/ are/is (not) + S + V_ing?

Ví dụ:

  • What is your family's member doing?
    ⇒ I'm preparing the meal while my mother is cleaning the house. My father is playing chess with my younger brother.

4. 1 Số lưu ý khi chia động từ ở dạng thì hiện tại tiếp tục

– Đối với động từ có đuôi "_e", lúc chuyển sang dạng V_ing thì bỏ đuôi "_e" và thêm "_ing".

Ví dụ: prepare → preparing, provide → providing...

– Đối với động từ có đuôi "_ee" khi chuyển sang dạng V_ing thì GIỮ NGUYÊN "_ee" và thêm "_ing".

Ví dụ: knee → kneeing...

– Động trong khoảng kết thúc là “_ie” thì khi thêm “_ing”, thay “_ie” vào “_y” rồi thêm “_ing”.

Ví dụ: die → dying, lie → lying...

– lề luật gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “_ing”:

  • Động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là 1 nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm "_ing".
    Ví dụ: stop → stopping, run → running...

  • Với động trong khoảng hai âm tiết trở lên, ví như trọng âm nhấn vào âm cuối thì mới gấp đôi phụ âm.
    Ví dụ: begin → beginning...

  • Với động từ 2 âm tiết trở lên, nếu trọng âm không nhấn vào âm cuối thì không gấp đôi phụ âm.
    Ví dụ: listen → listening, happen → happening, enter → entering...

– ví như phụ âm chấm dứt là "_i" thì thường người Anh sẽ gấp đôi "_ii", người Mỹ thì không.

Ví dụ: travel → travelling (Anh-Anh) → traveling (Anh-Mỹ)

bởi vậy cả 2 bí quyết viết "travelling" và "traveling" đều sử dụng được nhé!

[caption id="attachment_3829" align="aligncenter" width="1350"]tong-hop-thi-hien-tai-tiep-dien-3 Thì hiện tại tiếp tục, chia động từ "Travel" trong Anh-Anh & Anh-Mỹ[/caption]

5. Các động từ không được chia ở dạng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn cốt yếu được dùng cho những hành động có chủ đích, vậy nên có một số động từ thường không được sử dụng trong thì này. Đó là những từ chỉ cảm giác, thể hiện tình cảm, cảm xúc, ý thức hoặc động trong khoảng chỉ sự sở hữu.

– Động từ chỉ cảm xúc: hate, like, love, prefer, want, wish

  • want a cup of coffee.
  • I am wanting a cup of coffee.

– Động trong khoảng chỉ cảm giác, giác quan: appear, feel, hear, see, seem, smell, sound, taste

  • Her picture appears on the front page of the newspaper.
  • Her picture is appearing on the front page of the newspaper.

– Động trong khoảng chỉ quan điểm, tinh thần: agree, deny, disagree, mean, promise, satisfy, surprise

  • agree with you.
  • I’m agreeing with you.

– Động trong khoảng chỉ suy nghĩ: believe, imagine, know, mean, realize, recognize, remember, understand

  • I don’t know what you say.
  • I am not knowing what you say.

– Động trong khoảng chỉ các tình trạng khác: be, belong, concern, depend, involve, matter, need, owe, own, possess

  • He needs some climbing boots.
  • He is needing some climbing boots.

∗ Lưu ý: các động trong khoảng chỉ tình trạng không được chia ở thì hiện tại tiếp tục, không những thế chúng vẫn được chia ở thì HTTD lúc đóng vai trò là động trong khoảng chỉ hành động.

Ví dụ:

  • I’m tasting food of the meal.
    (Tôi đang nếm thử thức ăn của bữa ăn.)
  • I’m looking after my father, he is sick.
    (Tôi đang trông nom bố tôi, ông đấy bị ốm.)

III. Bí quyết sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

[caption id="attachment_3828" align="alignnone" width="1350"]tong-hop-thi-hien-tai-tiep-dien-2 bí quyết dùng thì hiện tại tiếp diễn[/caption]

– Sự việc đang xảy ra ngay thời khắc đề cập và chưa chấm dứt.

  • My father is playing chess now.
    (Bố tôi đang chơi cờ.)
  • My mom is teaching my brother at the moment.
    (Mẹ tôi đang dạy em trai tôi học.)

Hành động “chơi cờ" và “dạy” đang diễn ra ở thời điểm kể.

– Sự việc đang diễn ra tiếp giáp với khoảng thời kì hiện giờ, có thể chưa chấm dứt.

  • Jack is quite busy these days. He is doing his tasks at the company.
    (Dạo này Jack tương đối là bận. Anh ấy đang phải làm những công tác tại doanh nghiệp.)
  • am reading the novel "Romeo and Juliet".
    (Tôi đang đọc cuốn tiểu thuyết "Romeo and Juliet".)

Hành động "làm những công việc" và "đọc sách" là những hành động đang trong thời kỳ thực hành và vẫn chưa làm xong.

– Sự việc sắp xảy ra lâu dài gần. Thường biểu lộ một kế hoạch đã lên lịch sẵn.

  • am flying lớn New York tomorrow.
    (Tôi sẽ bay tới New York vào ngày mai)

Chuyến bay tới New York là kế hoạch đã được lên lịch sẵn trước.

– Sự việc lặp đi lặp lại gây bực mình hay khó chịu cho người nhắc, thường sử dụng với trạng trong khoảng tần suất như "always", "continually".

  • Stephen is always going to work late.
    (Stephen chuyên gia đi làm muộn.)
  • Why are you always putting dirty things on the bed?
    (Sao cậu cứ hay vứt các thứ đồ bẩn lên giường vậy?)

ca cẩm về việc “đi làm muộn” và "vứt đồ bẩn trên giường" gây khó chịu cho người kể.

– biểu thị cái gì đó thay đổi, phát triển hơn, nâng cao hơn.

  • Your son is growing quickly.
    (Con trai cậu to nhanh thật.)
  • The climate is changing rapidly.
    (Khí hậu biến đổi 1 cách thức chóng mặt.)
  • Your English speaking skill is improving considerably.
    (Kỹ năng đề cập Tiếng Anh của bạn cải thiện đáng nhắc.)

Việc một đứa trẻ "lớn nhanh", thời tiết "thay đổi chóng mặt" hay kỹ năng Tiếng Anh "cải thiện đáng kể" được dùng trong thì hiện tại tiếp diễn.

– trình bày một cái gì mới, đối chọi với thực trạng trước đấy.

  • Almost people are working from home instead of coming lớn company.
    (Hầu hết Anh chị em hiện tại làm việc ở nhà thay vì phải tới công ty.)

Ngày trước mọi người thường tới công ty để làm, bây giờ đa dạng người sẽ chọn làm việc online tại nhà.

IV. Dấu hiệu nhận mặt thì hiện tại tiếp tục

1. Câu có các trạng trong khoảng chỉ thời kì ở hiện tại

– Now: hiện nay

– Right now: Ngay hiện tại

– At the moment: Ngay khi này

– At present: hiện tại

 It’s + giờ cụ thể + now. (It’s 7 o’clock now.)

Ví dụ:

  • My mom is teaching my brother at the moment.
    (Mẹ tôi đang dạy em trai tôi học.)

2. Câu có các động từ sau

– Look!/ Watch!: Nhìn kìa!

  • Look! The bus is coming.
    (Nhìn kìa! Xe buýt đang tới!)

– Listen!: Nghe này!

  • Listen! The teacher is explaining the homework.
    (Nghe đi! Cô giáo đang giải bài tập về nhà kìa.)

– Keep silent!: Hãy im lặng!

  • Keep silent! You are talking so loudly.
    (Giữ lặng im đi! Bạn đang kể quá to ấy.)

– Watch out! Look out!: Coi chừng!
VD: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang tới sắp kìa!)

– Be careful!: Hãy cẩn thận!

  • Be careful! The motorbike is going so fast.
    (Hãy cẩn thận! Loại xe đang đi rất nhanh.)

V. Bài tập thì hiện tại tiếp tục

Bài 1: Cho dạng đúng của động trong khoảng trong ngoặc

  1. Be careful! The bus (go) …………… too fast.
  2. Listen! Someone (sing) …………… a song.
  3. Your elder brother (sit) …………… next to a girl over there at the moment?
  4. Now they (try) …………… lớn pass the IELTS exam.
  5. It’s 6 o’clock now, and my mother (prepare) …………… dinner in the kitchen.
  6. I (not stay) …………… at home right now.
  7. She (lie) ………………….. Lớn her mother about her disease now.
  8. At present they (travel) …………… to Singapore.
  9. He (not work) …………… in his office at the moment.

Bài 2: Viết lại các câu sau dựa vào các từ cho sẵn.

  1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden. → __________________________________
  2. My/ mother/ clean/ floor/. → __________________________________
  3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant. → __________________________________
  4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station. → __________________________________
  5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture. → __________________________________

Bài 3: Chia động trong khoảng “to be” ở dạng đúng

  1. Peter and Mary ……… cleaning the house.
  2. I ……… reading a novel at present.
  3. It ……… raining.
  4. We ……… singing a new song.
  5. The children ……… watching cartoon.
  6. My dogs ……… sleeping now.
  7. Uncle Han ……… feeding the ducks.
  8. My friends ……… packing their rucksacks.
  9. He ……… coming lớn the bookstore to buy a magazine.
  10. They ……… doing housework.

Bài 4: Cho dạng đúng của các động trong khoảng trong ngoặc.

  1. He (not read) ……………… magazine at present.
  2. I (look) ……………… for Christine. Do you know where she is?
  3. It (get) ……………… dark. Shall I turn on the light?
  4. They (stay) ……………… in Manchester with their friends.
  5. They (build) ……………… a new supermarket in the center of the town.
  6. Have you got an umbrella? It (start) ……………… to rain.
  7. You (make) ……………… a lot of noise. Can you be quieter? I am trying to concentrate.
  8. Why are all those people here? What (happen) ………………?
  9. Please don’t make so much noise. I (try) ……………… to work.
  10. Let’s go out now. It (not rain) ……………… any more.
  11. You can turn off the radio. I (not listen) ……………… lớn it.
  12. Kate phoned me last night. She is on holiday in France. She (have) ……………… a great time and doesn’t want to come back.
  13. I want to lose weight, so this week I (not eat) ……………… lunch.
  14. Andrew has just started evening classes. He (learn) ……………… German.
  15. Paul and Sally have an argument. They (speak) ……………… lớn each other.

Exercise 5: Dịch các câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện giờ tiếp diễn.

1. Cha mẹ của Jack đang hưởng thụ kỳ nghỉ thu tại Thái Lan.

→ _____________________________________________

hai. Họ đang uống trà sữa và tán phễu với nhau.

→ _____________________________________________

3. Nhìn kìa! Trời khởi đầu mưa rồi!

→ _____________________________________________

4. Họ đang mua sữa cho các chú chó con ở nhà.

→ _____________________________________________

5. Bố mẹ đang làm gì ở nhà vậy?

→ _____________________________________________

6. Câu đang tìm dòng gì vậy?

→ _____________________________________________

7. Có phải Min đang làm bài tập về nhà không?

→ _____________________________________________

8. Lin đang ăn trưa ở căn tin với những người bạn cùng lớp.

→ _____________________________________________

Xem thêm:

  • https://tuvanduhocmysite.blogspot.com/2021/08/tat-tan-tat-ve-thi-hien-tai-hoan-thanh.html